So sánh khối lượng giao - nhận
Last updated
Last updated
Báo cáo giúp so sánh đối chiếu đơn giá, khối lượng, khối lượng thực hiện, nghiệm thu, thanh toán giữa nhận và giao thầu. Từ đó, quản lý có thể theo dõi được lợi nhuận của dự án.
Báo cáo được đặt ở Báo cáo Khối Lượng(1) -> Chọn So sánh khối lượng giao - nhận (2)
Hạng mục: Liệt kê tất cả hạng mục công việc của hợp đồng nhận thầu và giao thầu. Trong trường hợp hạng mục công việc của giao thầu khác so với nhận thầu thì sẽ được liệt kê ở bên dưới những hạng mục của nhận thầu.
Đơn vị: đơn vị tính của hạng mục công việc
Khối lượng hợp đồng: So sánh khối lượng giữa hợp đồng giao thầu và nhận thầu
Đơn giá hợp đồng: So sánh đơn giá giữa hợp đồng giao thầu và nhận thầu
Thành tiền hợp đồng: So sánh thành tiền giữa hợp đồng giao thầu và nhận thầu
Trường hợp muốn so sánh tổng giá trị của hạng mục cha giữa hợp đồng giao thầu và nhận thầu bạn lưu ý khi lập hợp đồng giao thầu phải chọn đúng hạng mục cha được kế thừa từ hợp đồng nhận thầu, nếu bạn nhập file hạng mục công việc giao thầu bằng excel thì phải nhập đúng tên, mã số, id của nhưng hạng mục công việc.
VD thực tế : Bạn cần so sánh thành tiền của Phần móng, phần thân,... giữa giao thầu và nhận thầu nhưng hạng mục công việc không khớp với nhau. Bạn cần giao thầu những hạng mục cha này được kế thừa từ hợp đồng nhận thầu sau đó bổ sung nhưng công việc con khác nhau bên dưới.
Khối lượng theo NKKL: Khối lượng nhật ký của các hạng mục công việc giữa hợp đồng giao thầu và nhận thầu
Thành tiên theo NKKL: Thành tiền theo NKKL = Khối lượng theo NKKL * Đơn giá
Khối lượng nghiệm thu: Tổng KL đã nghiệm thu của giao thầu và nhận thầu
Thành tiền nghiệm thu: Thành tiền nghiệm thu = Khối lượng nghiệm thu * đơn giá hợp đồng
Khối lượng thanh toán: Tổng KL thanh toán của hạng mục tại tất cả đợt thanh toán
Thành tiền thanh toán: Thành tiền thanh toán = Khối lượng thanh toán * đơn giá hợp đồng
Truy cập báo cáo so sánh khối lượng giao - nhận, sau đó tick chọn Tải báo cáo